Trang chủ > BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV

Tên tiếng Anh: Bank for Investment and Development of Vietnam
Logo Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV
Tên ngắn: Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển
Tên khác: BIDV
Swift code: BIDVVNVX
Số điện thoại: 19009247

Địa chỉ: Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội
Address: Thap Bidv 35 Hang Voi, Hoan Kiem District, Ha Noi City
Website: https://bidv.com.vn
Email: bidv247@bidv.com.vn
Fax: 0242 220 0399
Số chi nhánh đã cập nhật: 1237
Số ATM đã cập nhật: 2197
Liên kết chuyển khoản nhanh 24/7 Napas:

Ảnh Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV

Ảnh Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

Giờ mở cửa của Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam BIDV

Ngày Thứ Sáng Chiều
Thứ 2 8: 00 - 11: 30 13: 00 - 16: 30
Thứ 3 8: 00 - 11: 30 13: 00 - 16: 30
Thứ 4 8: 00 - 11: 30 13: 00 - 16: 30
Thứ 5 8: 00 - 11: 30 13: 00 - 16: 30
Thứ 6 8: 00 - 11: 30 13: 00 - 16: 30
Thứ 7 8: 00 - 11: 30
Đóng cửa
CN Đóng cửa Đóng cửa

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam còn được biết đến với tên viết tắt tiếng Anh BIDV, là một trong số những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Năm 2019, BIDV là doanh nghiệp đứng vị trí thứ 10 trong Top 1000 doanh nghiệp đóng thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất năm 2018. BIDV được xếp vào loại hình công ty cổ phần với cổ đông Nhà nước chiếm cổ phần chi phối. Năm 2020, BIDV đã đạt giải "Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam" do The Asian Banker trao tặng. Sản phẩm QuickLoan đã đatn giải "Sản phẩm cho vay tiêu dùng tốt nhất Việt Nam".

Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam là một trong 4 ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam - còn được gọi là Bộ Tứ (Big 4), cùng với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank). Các ngân hàng này đều có nguồn vốn, quy mô tài sản, doanh thu thuộc Top đầu và đều có Nhà nước là cổ đông kiểm soát.

Tính đến cuối năm 2019, BIDV đã có tổng tài sản là 1. 458. 740 tỷ đồng, tăng 13,7 % so với năm trước. Trong đó, dư nợ tín dụng là 1. 098. 912 tỷ đồng, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2018. Đầu quý 2 năm 2021, Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và các công ty con, công ty liên kết hoạt động trong bốn lĩnh vực chính là: bảo hiểm, chứng khoán, đầu tư tài chính và ngân hàng. Tính đến nay, hệ thống BIDV có đến 190 chi nhánh tại 63 tỉnh thành, và có đến 25. 000 cán bộ nhân viên. Các công ty con của Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam gồm có: Công ty Bảo hiểm Lào Việt (LVI), gân hàng Liên doanh Lào Việt (LaoViet Bank), Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BSC), Công ty Cho thuê tài chính TNHH BIDV (BIDV-SuMi Trust Leasing....


Ngân hàng BIDV liên kết ATM với ngân hàng nào?

Thẻ ATM Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV có thể rút tiền tại ATM ngân hàng khác không? Câu trả lời là có vì ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển có liên kết ATM với rất nhiều các ngân hàng: LienVietPostBank, MBBank, VIB, CBBank, SaigonBank, BacABank, VietBank, Citibank, UOB, MDB, Vrbank, VietinBank, SHB, Oceanbank, PGBank, GPBank, ShinhanBank, CIMBBank, IBK, Techcombank, SeaBank, NCB, BaoVietBank, PBVN, Kbank, MSB, Co-Opbank, VDB, StandardChartered, DongABank, Sacombank, CommonwealthBank, ACB, TPBank, IndovinaBank, ABBank, DeutscheBank, Kienlongbank, SouthernBank, OCB, VPBank, Kookmin, WooriBank, HSBC, HongLeongBank, SCB, VietCapitalBank, PVcomBank, AnzBank, Eximbank, NamABank, BankOfChina, HDBank, Vietcombank, Agribank, KebHanaBank, VietABank và BankOfVietnam, bạn có thể sử dụng thẻ ATM của ngân hàng BIDV để rút tiền tại các ngân hàng này.

Phí rút tiền tại ATM ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam và các ngân hàng liên kết là bao nhiêu?

Phí rút tiền tại ATM ngân hàng BIDV có nhiều mức khác nhau, tùy thuộc vào địa điểm, loại thẻ ATM, hạng mức khách hàng và quy định cụ thể của ngân hàng liên kết. Thông thường phí rút tiền sẽ như sau:
  • Cây ATM trong nước thuộc ngân hàng BIDV: Miễn phí hoặc 1,100đ / giao dịch
  • Thẻ ATM nội địa tại ATM khác ngân hàng: 3,300đ - 5,500đ
  • Thẻ VISA tại ATM khác ngân hàng: 10,100đ - 20,200đ
  • Ngoài nước: Khoảng 50,000đ - 100,000đ

Chi nhánhcây ATM Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV trên toàn quốc

STTTỉnh/TPChi nhánhCây ATM
1 Hồ Chí Minh 151 324
2 Hà Nội 275 373
3 Đà Nẵng 15 51
4 Bình Dương 21 96
5 Hải Phòng 23 29
6 Đồng Nai 23 45
7 Quảng Ninh 40 62
8 An Giang 14 25
9 Bà Rịa Vũng Tàu 32 51
10 Bắc Giang 9 16
11 Bắc Kạn 7 7
12 Bạc Liêu 9 16
13 Bắc Ninh 29 26
14 Bến Tre 9 20
15 Bình Định 21 43
16 Bình Phước 4 10
17 Bình Thuận 4 15
18 Cà Mau 9 12
19 Cần Thơ 13 31
20 Cao Bằng 7 10
21 Đắk Lắk 24 36
22 Đắk Nông 6 9
23 Điện Biên 6 11
24 Đồng Tháp 13 24
25 Gia Lai 19 38
26 Hà Giang 6 10
27 Hà Nam 7 11
28 Hà Tĩnh 9 16
29 Hải Dương 26 46
30 Hậu Giang 7 7
31 Hòa Bình 6 13
32 Hưng Yên 10 20
33 Khánh Hòa 12 35
34 Kiên Giang 20 42
35 Kon Tum 6 12
36 Lai Châu 4 8
37 Lâm Đồng 17 40
38 Lạng Sơn 11 12
39 Lào Cai 12 22
40 Long An 14 18
41 Nam Định 15 21
42 Nghệ An 35 52
43 Ninh Bình 10 21
44 Ninh Thuận 5 17
45 Phú Thọ 18 20
46 Phú Yên 7 18
47 Quảng Bình 17 33
48 Quảng Nam 8 25
49 Quảng Ngãi 9 33
50 Quảng Trị 6 14
51 Sóc Trăng 11 11
52 Sơn La 9 9
53 Tây Ninh 6 10
54 Thái Bình 11 14
55 Thái Nguyên 16 30
56 Thanh Hóa 25 29
57 Thừa Thiên Huế 10 25
58 Tiền Giang 11 33
59 Trà Vinh 10 15
60 Tuyên Quang 7 9
61 Vĩnh Long 12 23
62 Vĩnh Phúc 12 28
63 Yên Bái 17 15

Về Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV

Nếu thông tin về Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam BIDV chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo email: nganhangs.com@gmail.com